Quy định chi tiết về căn cứ pháp lý và nội dung của hợp đồng thử việc
Hợp đồng thử việc là một trong những văn bản thỏa thuận được sử dụng thường xuyên tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay khi nhiều doanh nghiệp bị thanh tra và xử phạt vì có những hợp đồng thử việc không đúng theo quy định. Trong bài viết này, dichvuketoan.info.vn sẽ cập nhật những quy định mới nhất về căn cứ pháp lý và nội dung của hợp đồng thử việc.
1. Hợp đồng thử việc là gì? Khi nào phải ký?
Khái niệm về hợp đồng thử việc được quy định tại Điều 24 Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14. Điều luật nêu rõ như sau:
Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
Như vậy, theo quy định vừa được nêu trên, hợp đồng thử việc là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và và đơn vị sử dụng lao động về quá trình làm thử việc. Trong bản hợp đồng này, các bên sẽ có những thoả thuận về vị trí công việc, điều kiện làm việc, lợi ích và quyền liên quan.
“Khi nào phải ký hợp đồng thử việc?” – đây cũng là thắc mắc của cả người lao động và doanh nghiệp. Hiện tại, Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14 không có bất cứ điều khoản nào đề cập đến việc buộc người lao động phải ký hợp đồng thử việc trước khi giao kết hợp đồng lao động.
Song, đối với trường hợp giao kết hợp đồng lao động dưới 01 tháng thì pháp luật có quy định khác. Cụ thể, tại khoản 3 Điều 24 Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14 nêu rõ như sau:
Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Tóm lại, việc ký kết hợp đồng thử việc hay không phụ thuộc hoàn toàn vào thỏa thuận của người lao động với doanh nghiệp. Trừ trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng thì không cần phải thử việc. Điều này cũng có nghĩa là chỉ khi giao kết hợp động lao động có thời hạn trên 01 tháng thì doanh nghiệp mới được yêu cầu thử việc.
2. Quy định về căn cứ pháp lý trên hợp đồng thử việc
Theo điểm a khoản 1 Điều 6 tại Quyết định 3982/QĐ-BTC về quy chế kiểm tra và xử lý văn bản do Bộ Tài chính ban hành có định nghĩa về căn cứ pháp lý như sau:
a. Kiểm tra căn cứ pháp lý ban hành văn bản
– Căn cứ pháp lý là cơ sở ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản đó, bao gồm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền quy định về vấn đề thuộc đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành văn bản.
Theo đó, có thể hiểu đơn giản căn cứ pháp lý là nền tảng được xây dựng từ những quy định, định nghĩa trong pháp luật từ đó thành lập nên những quy định, thỏa thuận trong tổ chức. Căn cứ pháp lý đảm bảo những quy tắc, thỏa thuận trong tổ chức mà mọi người cần thực hiện phải thống nhất và không vi phạm các quy định của cơ quan Nhà nước vẫn còn hiệu lực tại thời điểm ban hành.
Chính vì vậy, văn bản thỏa thuận nào cũng có căn cứ pháp lý đồng thời căn cứ pháp lý này cũng cần hợp lệ. Hợp đồng thử việc cũng là một loại văn bản thỏa thuận liên quan tới người lao động và người sử dụng lao động thì bắt buộc phải có căn cứ pháp lý liên quan. Thông thường, các hợp đồng thử việc sẽ căn cứ theo các điều khoản được quy định trong Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14.
Lưu ý: Nếu trong điều khoản của hợp đồng thử việc có lấy quy định từ văn bản luật nào khác thì phải nêu rõ ở chỗ căn cứ pháp lý bên cạnh căn cứ pháp lý về Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14.
3. Nội dung của hợp đồng thử việc gồm những điều khoản nào?
Những nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng thử việc được quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14. Cụ thể như sau:
Điều 24. Thử việc
…
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
Theo như điều luật vừa được nêu trên, những nội dung cần có trong hợp đồng thử việc được nêu cụ thể tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ Luật Lao động 2019 số 45/2019/QH14. Nội dung cụ thể của điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này được nêu rõ như sau:
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Như vậy, theo nội dung của điều luật nêu trên, những điều khoản cơ bản phải có trong hợp đồng thử việc bao gồm:
- Thông tin cơ bản của người sử dụng lao động như: tên, địa chỉ, chức danh
- Thông tin cơ bản của người lao động: họ và tên, địa chỉ cư trú, số CMND/CCCD/Hộ chiếu
- Công việc và nơi làm việc
- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương trong thời gian thử việc
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động
4. Kết luận
Bất cứ văn bản hành chính nào đều dựa trên các căn cứ pháp lý nhất định. Một văn bản có căn cứ pháp lý chuẩn chỉnh sẽ có hiệu lực khi giải quyết tranh chấp giữa đôi bên. Vậy nên, ngay cả trong hợp đồng thử việc, ta cũng cần phải chú ý đến căn cứ pháp lý, nhất là trong bối cảnh các văn bản luật đang được điều chỉnh liên tục.
Việc chú ý đến căn cứ pháp lý đúng sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu được khả năng bị phạt khi thanh tra. Đi kèm với đó, doanh nghiệp cũng cần phải chú ý đến nhiều hồ sơ C&B liên quan khác. Và tất cả các nghiệp vụ liên quan này đều có thể được kiểm tra, rà soát lại thông qua Bảng Checklist Hồ Sơ C&B mà dichvuketoan.info.vn gửi tặng doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí:
Bên cạnh đó, nhằm mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện, dichvuketoan.info.vn còn triển khai Dịch Vụ Rà Soát Hồ Sơ C&B với chi phí ưu đãi. Sử dụng dịch vụ, mọi vấn đề về thủ tục và hoàn thiện hồ sơ C&B của doanh nghiệp đều sẽ được xử lý nhanh chóng, đúng quy định. Nhấn ngay vào link bên dưới để gặp tư vấn viên tư vấn miễn phí:
Đặc biệt, trong giai đoạn này, dichvuketoan.info.vn vẫn đang triển khai chương trình tặng miễn phí bảng phân tích tình hình hoạt động C&B của doanh nghiệp nhằm tư vấn doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí. Thực hiện khảo sát ghi nhận tình hình và nhận tư vấn ngay tại link bên dưới:
Xem thêm: dịch vụ làm giấy phép lao động
Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến & Thành Lập Doanh Nghiệp Uy Tín – dichvuketoan.info.vn
Bạn đang tìm kiếm một dịch vụ kế toán trực tuyến chuyên nghiệp hay cần hỗ trợ thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, tiết kiệm chi phí? Hãy để Công ty TNHH Kiểm toán Kế toán Thuế Việt Nam đồng hành cùng bạn!
Với hơn 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và tư vấn thuế, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả và tuân thủ pháp luật một cách dễ dàng.
📞 Hotline tư vấn miễn phí: 0946 724 666
🌐 Website: dichvuketoan.info.vn
1. Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến – Giải Pháp Tiết Kiệm, Hiệu Quả
Tại sao doanh nghiệp cần dịch vụ kế toán trực tuyến?
✅ Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ, giúp giảm gánh nặng chi phí lương, bảo hiểm.
✅ Đảm bảo chính xác, đúng pháp luật: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn cập nhật chính sách thuế mới nhất.
✅ Tiện lợi & nhanh chóng: Hỗ trợ trực tuyến 24/7, giúp bạn giải quyết vấn đề kế toán mọi lúc, mọi nơi.
✅ Bảo mật tuyệt đối: Hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu kế toán an toàn, bảo vệ thông tin doanh nghiệp.
Dịch vụ kế toán trực tuyến của chúng tôi bao gồm:
🔹 Lập và nộp báo cáo thuế (hàng tháng, quý, năm).
🔹 Tư vấn và thực hiện quyết toán thuế.
🔹 Hỗ trợ làm sổ sách kế toán, cân đối chi phí hợp lý.
🔹 Kiểm tra và tối ưu hóa báo cáo tài chính.
🔹 Giải quyết các vấn đề về hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
💡 Chỉ cần gửi hồ sơ online, đội ngũ kế toán viên sẽ xử lý nhanh chóng, chính xác!
2. Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp – Nhanh Gọn, Hợp Pháp
Lý do nên sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi?
🚀 Thủ tục nhanh chóng: Hoàn tất giấy phép kinh doanh chỉ trong 3 – 5 ngày làm việc.
📌 Hỗ trợ trọn gói: Tư vấn mô hình doanh nghiệp, đăng ký MST, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng.
💼 Chi phí hợp lý: Không phát sinh thêm chi phí, cam kết minh bạch rõ ràng.
🔒 Hỗ trợ pháp lý & thuế sau khi thành lập: Hướng dẫn thủ tục khai thuế ban đầu, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
✔️ Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh).
✔️ Soạn hồ sơ & đăng ký giấy phép kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
✔️ Khắc dấu tròn công ty & dấu chức danh.
✔️ Mở tài khoản ngân hàng & đăng ký chữ ký số.
✔️ Tư vấn kê khai thuế ban đầu & đăng ký hóa đơn điện tử.
👉 Chỉ từ 1.500.000 VNĐ, bạn đã sở hữu ngay một doanh nghiệp hợp pháp, sẵn sàng hoạt động!
3. Tại Sao Nên Chọn dichvuketoan.info.vn?
💯 Kinh nghiệm 18+ năm trong ngành kế toán, thuế và thành lập doanh nghiệp.
📌 Hơn 10.000+ khách hàng tin tưởng, từ cá nhân, hộ kinh doanh đến doanh nghiệp lớn.
🛡️ Cam kết đúng hạn, đúng luật, không lo bị phạt thuế do sai sót.
💲 Chi phí minh bạch, không phát sinh thêm.
⏳ Hỗ trợ nhanh chóng, chỉ cần liên hệ qua điện thoại hoặc website.
📞 Liên hệ ngay: 0946 724 666
🌐 Truy cập website: dichvuketoan.info.vn
⚡ Nhanh chóng – Tiện lợi – Hiệu quả – Tiết kiệm!
Hãy để chúng tôi giúp bạn khởi đầu kinh doanh thuận lợi & quản lý tài chính an toàn!
[