Các khoản giảm trừ doanh thu và cách hạch toán giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133 và 200

Các khoản giảm trừ doanh thu và cách hạch toán giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133 và 200


Trong quá trình kế toán của doanh nghiệp, có những giao dịch phát sinh có thể ảnh hưởng đến việc hạch toán giảm trừ doanh thu từ hoạt động kinh doanh. Cách xử lý các khoản này như thế nào? Hãy cùng dichvuketoan.info.vn khám phá câu trả lời trong bài viết dưới đây, đảm bảo sự độc nhất vô nhị và hấp dẫn.

1. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng số tiền được điều chỉnh giảm từ doanh thu bán hàng và dịch vụ phát sinh trong kỳ, được ghi nhận vào tài khoản 521. Tài khoản này không bao gồm các khoản thuế như thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp, vốn không được ghi nhận là giảm trừ doanh thu.

Hạch toán và điều chỉnh các khoản giảm trừ doanh thu phải tuân thủ chặt chẽ quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan. Doanh nghiệp cần cẩn trọng trong việc ghi chép chính xác, đầy đủ các chứng từ liên quan đến các khoản giảm trừ để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 133 và 200

Trong quá trình kế toán của doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu là những điều chỉnh phát sinh làm giảm doanh thu từ hoạt động bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ trong kỳ kế toán.

Theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTCThông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu không bao gồm:

  • Chiết khấu thương mại – Tài khoản 5211: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn, nhằm khuyến khích việc mua bán.
  • Giảm giá hàng bán – Tài khoản 5212: Được áp dụng khi sản phẩm, hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách như cam kết trong hợp đồng.
  • Hàng bán bị trả lại – Tài khoản 5213: Bao gồm các sản phẩm, hàng hóa mà khách hàng trả lại do không đúng chủng loại, không đúng quy cách, hoặc do các lỗi khác liên quan đến chất lượng.

Lưu ý: Các khoản thuế như Thuế xuất khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt và Thuế giá trị gia tăng đầu ra không được tính vào doanh thu gộp khi lập Báo cáo tài chính. Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại phụ lục 03-1A/TNDN khi lập Quyết toán thuế TNDN, các khoản này nếu không được phân loại ngay khi ghi nhận doanh thu sẽ được ghi nhận sau đó như các khoản giảm trừ doanh thu.

Ví dụ phổ biến bao gồm việc khách hàng trả lại hàng theo chính sách đổi trả của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp áp dụng giảm giá hàng bán cho khách hàng.

Sơ đồ chữ T các khoản giảm trừ doanh thu – Tài khoản 521

3. Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 133

Theo thông tư 133, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được ghi nhận vào tài khoản Nợ của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do đó, để quản lý và theo dõi các khoản giảm trừ này, cần mở sổ chi tiết riêng.

Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 133

3.1. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại:

  • Nợ tài khoản 511: Giá trị chiết khấu cho khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ tài khoản 333: Thuế GTGT trên giá trị chiết khấu cho khách hàng.
  • Có tài khoản 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.

Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán:

  • Nợ tài khoản 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ tài khoản 333: Thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán.
  • Có tài khoản 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.

Hạch toán khoản hàng bán bị trả lại:

  • Nợ tài khoản 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại (chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Nợ tài khoản 333: Thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại.
  • Có tài khoản 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.

3.2. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Hạch toán chiết khấu thương mại:

  • Nợ tài khoản 511: Chiết khấu cho khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Có tài khoản 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.

Hạch toán  hàng bán bị trả lại:

  • Nợ tài khoản 511: Giá trị hàng bán bị trả lại (chưa bao gồm thuế GTGT).
  • Có tài khoản 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.

4. Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200

Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200

4.1 Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại

Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT:

  • Nợ tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng.
  • Nợ tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận sẽ được điều chỉnh giảm.
  • Có tài khoản 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.

Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế GTGT:

  • Nợ tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng.
  • Có tài khoản 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.

4.2 Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT:

  • Nợ tài khoản 5213: Giá trị hàng giảm cho khách hàng.
  • Nợ tài khoản 3331: Thuế GTGT đã ghi nhận sẽ được điều chỉnh giảm.
  • Có tài khoản 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng.

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế GTGT:

  • Nợ tài khoản 5213: Giá trị hàng giảm cho khách hàng.
  • Có tài khoản 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng.

4.3 Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại

4.3.1 Phản ánh khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT:

  • Nợ tài khoản 5212: Doanh thu từ số hàng bị trả lại được điều chỉnh giảm.
  • Nợ tài khoản 3331: Thuế GTGT đã ghi nhận sẽ được điều chỉnh giảm.
  • Có tài khoản 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế được ghi nhận giảm.

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế GTGT:

  • Nợ tài khoản 5212: Doanh thu từ số hàng bị trả lại được điều chỉnh giảm.
  • Có tài khoản 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế được ghi nhận giảm.

4.3.2 Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại kho

  • Nợ tài khoản 156: Ghi nhận giá trị hàng bị trả lại nhập kho.
  • Có tài khoản 632: Giảm giá vốn hàng bị trả lại.

4.4 Bút toán kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thu

Ở cuối kỳ kế toán, các bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ trên doanh thu được thực hiện bởi kế toán để chuyển sang tài khoản Nợ 511 nhằm tính toán doanh thu thuần.

  • Nợ tài khoản 511: Ghi nhận các khoản giảm trừ làm giảm doanh thu.
  • Có tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại làm giảm doanh thu.
  • Có tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán làm giảm doanh thu.
  • Có tài khoản 5212: Hàng bị trả lại làm giảm doanh thu.

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán doanh thu bán hàng và dịch vụ – Tài khoản 511

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì?

Dựa trên quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm ba loại chính: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.

5.2 Ví dụ hạch toán hàng bán bị trả lại

Ví dụ: Công ty ABC bán một lô hàng trị giá 200 triệu đồng (gồm 200 chiếc bàn làm việc với đơn giá 1 triệu đồng), thuế GTGT 10%, giá vốn của lô hàng là 160 triệu đồng. Khách hàng chưa thanh toán, nhưng do không đáp ứng được yêu cầu hợp đồng, khách hàng trả lại 40% lô hàng.

Doanh thu bán hàng hóa:

  • Nợ TK 131: 220.000.000
  • Có TK 5111: 200.000.000
  • Có TK 3331: 20.000.000

Giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632: 160.000.000
  • Có TK 156: 160.000.000

Doanh thu hàng bán trả lại:

  • Nợ TK 5212: 80.000.000
  • Nợ TK 3331: 8.000.000
  • Có TK 131: 88.000.000

Nhập lại kho:

  • Nợ TK 156: 64.000.000
  • Có TK 632: 64.000.000

Kết chuyển cuối kỳ:

  • Nợ TK 511: 80.000.000
  • Có TK 5212: 80.000.000

Hóa đơn trả lại hàng:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bàn làm việc Chiếc 80 1.000.000 80.000.000

(Ghi chú: Hàng trả lại do không đáp ứng yêu cầu hợp đồng)

Cộng tiền hàng: 80.000.000đ

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 8.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 88.000.000

Trên đây là cách thực hiện hạch toán giảm trừ doanh thu. Đồng thời, để hỗ trợ kế toán tổng hợp và kế toán trưởng trong việc theo dõi và quản lý sử dụng hóa đơn, dichvuketoan.info.vn cung cấp các báo cáo và biểu đồ trực quan, giúp đưa ra thông tin nhanh chóng và chính xác. Nếu cần tư vấn dịch vụ kế toán thuế hãy gọi ngay qua số HOTLINE: 0932.383.089 để nhận được sự tư vấn tận tình của đội ngũ nhân viên dichvuketoan.info.vn nhé!

Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến & Thành Lập Doanh Nghiệp Uy Tín – dichvuketoan.info.vn

Bạn đang tìm kiếm một dịch vụ kế toán trực tuyến chuyên nghiệp hay cần hỗ trợ thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, tiết kiệm chi phí? Hãy để Công ty TNHH Kiểm toán Kế toán Thuế Việt Nam đồng hành cùng bạn!

Với hơn 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và tư vấn thuế, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả và tuân thủ pháp luật một cách dễ dàng.

📞 Hotline tư vấn miễn phí: 0946 724 666
🌐 Website: dichvuketoan.info.vn


1. Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến – Giải Pháp Tiết Kiệm, Hiệu Quả

Tại sao doanh nghiệp cần dịch vụ kế toán trực tuyến?

Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ, giúp giảm gánh nặng chi phí lương, bảo hiểm.
Đảm bảo chính xác, đúng pháp luật: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn cập nhật chính sách thuế mới nhất.
Tiện lợi & nhanh chóng: Hỗ trợ trực tuyến 24/7, giúp bạn giải quyết vấn đề kế toán mọi lúc, mọi nơi.
Bảo mật tuyệt đối: Hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu kế toán an toàn, bảo vệ thông tin doanh nghiệp.

Dịch vụ kế toán trực tuyến của chúng tôi bao gồm:

🔹 Lập và nộp báo cáo thuế (hàng tháng, quý, năm).
🔹 Tư vấn và thực hiện quyết toán thuế.
🔹 Hỗ trợ làm sổ sách kế toán, cân đối chi phí hợp lý.
🔹 Kiểm tra và tối ưu hóa báo cáo tài chính.
🔹 Giải quyết các vấn đề về hóa đơn, chứng từ hợp lệ.

💡 Chỉ cần gửi hồ sơ online, đội ngũ kế toán viên sẽ xử lý nhanh chóng, chính xác!


2. Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp – Nhanh Gọn, Hợp Pháp

Lý do nên sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi?

🚀 Thủ tục nhanh chóng: Hoàn tất giấy phép kinh doanh chỉ trong 3 – 5 ngày làm việc.
📌 Hỗ trợ trọn gói: Tư vấn mô hình doanh nghiệp, đăng ký MST, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng.
💼 Chi phí hợp lý: Không phát sinh thêm chi phí, cam kết minh bạch rõ ràng.
🔒 Hỗ trợ pháp lý & thuế sau khi thành lập: Hướng dẫn thủ tục khai thuế ban đầu, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

✔️ Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh).
✔️ Soạn hồ sơ & đăng ký giấy phép kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
✔️ Khắc dấu tròn công ty & dấu chức danh.
✔️ Mở tài khoản ngân hàng & đăng ký chữ ký số.
✔️ Tư vấn kê khai thuế ban đầu & đăng ký hóa đơn điện tử.

👉 Chỉ từ 1.500.000 VNĐ, bạn đã sở hữu ngay một doanh nghiệp hợp pháp, sẵn sàng hoạt động!


3. Tại Sao Nên Chọn dichvuketoan.info.vn?

💯 Kinh nghiệm 18+ năm trong ngành kế toán, thuế và thành lập doanh nghiệp.
📌 Hơn 10.000+ khách hàng tin tưởng, từ cá nhân, hộ kinh doanh đến doanh nghiệp lớn.
🛡️ Cam kết đúng hạn, đúng luật, không lo bị phạt thuế do sai sót.
💲 Chi phí minh bạch, không phát sinh thêm.
Hỗ trợ nhanh chóng, chỉ cần liên hệ qua điện thoại hoặc website.

📞 Liên hệ ngay: 0946 724 666
🌐 Truy cập website: dichvuketoan.info.vn

Nhanh chóng – Tiện lợi – Hiệu quả – Tiết kiệm!
Hãy để chúng tôi giúp bạn khởi đầu kinh doanh thuận lợi & quản lý tài chính an toàn!

[

 

Contact