Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu từ 1/7/2024
Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu từ 1/7/2024? Mức lương thương binh 2/4 có sự điều chỉnh theo quy định mới của Nhà nước. Thay đổi này nhằm đảm bảo quyền lợi và hỗ trợ tốt hơn cho những người đã hy sinh và cống hiến cho đất nước. Trong bài viết này, dichvuketoan.info.vn sẽ cung cấp thông tin về mức lương hiện này của thương binh 2/4 và các chế độ ưu đãi liên quan.
1. Thương binh 2/4 là gì?
dichvuketoan.info.vn đã tổng hợp thông tin về Thương binh 2/4 là gì. Hãy cùng khám phá chi tiết và tìm hiểu thêm về vấn đề này.
Điều 6 của Nghị định 236-HĐBT năm 1985 quy định việc xếp hạng thương binh thành 4 loại như sau:
- Hạng 1: Tỷ lệ thương tật từ 81% – 100%; mất hoàn toàn khả năng lao động và cần có người phục vụ.
- Hạng 2: Tỷ lệ thương tật từ 61% – 80%, bị mất phần lớn khả năng lao động nhưng vẫn còn tự phục vụ được.
- Hạng 3: Tỷ lệ thương tật từ 41% – 60%, bị mất khả năng lao động ở mức độ trung bình.
- Hạng 4: Tỷ lệ thương tật từ 21% – 40%, khả năng lao động bị giảm nhẹ.
Theo quy định hiện hành, thương binh loại 2/4 là những người có tỷ lệ thương tật từ 61% đến 80%, mất toàn bộ khả năng lao động nhưng vẫn có khả năng tự chăm sóc bản thân ở một mức độ nhất định.
Xem thêm: Lương thương binh 1/4 là bao nhiêu?
2. Những đối tượng nào được xếp vào hạng thương binh 2/4?
Thông tin về những đối tượng được xếp vào hạng thương binh 2/4 đã được dichvuketoan.info.vn tổng hợp. Hãy cùng khám phá để có cái nhìn rõ hơn về các tiêu chí và quy định áp dụng cho nhóm đối tượng này nhé!
Khoản 1 Điều 23 của Pháp lệnh Ưu đãi Người Có Công với Cách Mạng năm 2020 đã xác nhận các đối tượng thuộc diện thương binh như sau:
Điều 23. Điều kiện, tiêu chuẩn thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia
b) Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng
c) Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch
d) Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể
đ) Làm nghĩa vụ quốc tế
e) Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh
g) Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm
h) Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định
i) Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm
Có thể thấy, những đối tượng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, binh sĩ, hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân và chiến sĩ, sĩ quan, hạ sĩ quan trong Công an nhân dân thuộc các đối tượng trên và có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 – 80% sẽ được xếp vào hạng thương binh 2/4.
Xem thêm: Kế toán tiền lương là gì?
3. Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu từ ngày 1/7/2024?
Lương thương binh 2/4 là từ 3.174.000-4.164.000 VND
Mức được hưởng trợ cấp ưu đãi từng tháng đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh kèm Nghị định 77//NĐ-CP từ ngày 1/7/2024 chi tiết như sau:
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp Trước ngày 1/7/2024 | Mức hưởng trợ cấp Từ ngày 1/7/2024 |
41 | 61% | 4.016.000 | 5.450.000 |
42 | 62% | 4.086.000 | 5.545.000 |
43 | 63% | 4.148.000 | 5.629.000 |
44 | 64% | 4.216.000 | 5.721.000 |
45 | 65% | 4.281.000 | 5.809.000 |
46 | 66% | 4.349.000 | 5.902.000 |
47 | 67% | 4.414.000 | 5.990.000 |
48 | 68% | 4.481.000 | 6.081.000 |
49 | 69% | 4.547.000 | 6.170.000 |
50 | 70% | 4.611.000 | 6.257.000 |
51 | 71% | 4.674.000 | 6.343.000 |
52 | 72% | 4.743.000 | 6.436.000 |
53 | 73% | 4.812.000 | 6.530.000 |
54 | 74% | 4.876.000 | 6.617.000 |
55 | 75% | 4.943.000 | 6.708.000 |
56 | 76% | 5.007.000 | 6.794.000 |
57 | 77% | 5.073.000 | 6.884.000 |
58 | 78% | 5.136.000 | 6.970.000 |
59 | 79% | 5.203.000 | 7.060.000 |
60 | 80% | 5.269.000 | 7.150.000 |
4. Các chế độ ưu đãi mà thương binh 2/4 được hưởng hiện nay
Việc tìm hiểu các chế độ ưu đãi dành cho thương binh 2/4 hiện nay là rất quan trọng. dichvuketoan.info.vn đã tổng hợp các thông tin chi tiết về những quyền lợi này, hãy cùng khám phá để hiểu rõ hơn về các hỗ trợ mà các thương binh đáng được hưởng.
Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 đã quy định về đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi dành cho người có công với Cách mạng như sau:
Điều 3: Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
1. Người có công với cách mạng bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Liệt sỹ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.
Ngoài ra, theo Điều 5 của Pháp lệnh Ưu đãi Người có Công với Cách mạng 2020, quy định về chế độ ưu đãi dành cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ được nêu rõ như sau:
Điều 5: Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi chủ yếu như sau:
1. Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;
2. Các chế độ ưu đãi khác bao gồm:
a) Bảo hiểm y tế;
b) Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;
c) Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;
d) Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;
đ) Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
e) Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;
g) Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;
h) Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;
i) Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;
k) Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 của Nghị định 55/2023/NĐ-CP, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi được quy định một cách rõ ràng.
Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi
- Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
…
Như vậy, thương binh hạng 2/4 được hưởng những chế độ ưu đãi sau:
- Trợ cấp, phụ cấp từng tháng, trợ cấp một lần
- Bảo hiểm y tế
- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe ngay tại nhà: Mức chi sẽ bằng 0,9 lần mức chuẩn/người/lần tương đương với 1.849.500 VNĐ.
- Chi phí điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung sẽ được tính bằng 1,8 lần mức chuẩn mỗi người mỗi lần, tương đương 3.699.000 VNĐ.
- Việc cấp phát phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, và thiết bị phục hồi chức năng cần thiết sẽ dựa vào chỉ định từ cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh & xã hội hoặc từ các bệnh viện cấp tỉnh trở lên;
- Ưu tiên trong tuyển sinh và tạo việc làm
- Hỗ trợ theo học đến trình độ đại học ở những cơ sở giáo dục nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân cho đến trình độ đại học:
- Mức hưởng trợ cấp khi theo học ở cơ sở giáo dục mầm non là 0,2 lần mức chuẩn/đối tượng/năm tương đương với 411.000 VND.
- Mức trợ cấp cho việc theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, trường năng khiếu, trường dự bị đại học, giáo dục thường xuyên, hoặc trường dành cho người khuyết tật là 0,4 lần mức chuẩn mỗi đối tượng mỗi năm, tương đương với 822.000 VND.
- Mức hưởng trợ cấp khi theo học ở cơ sở phổ thông dân tộc nội trú và giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp là 0,4 lần mức chuẩn/đối tượng/năm tương đương với 822.000 VND.
- Hỗ trợ cải thiện nhà ở sẽ được cung cấp dựa trên công lao, hoàn cảnh cá nhân hoặc khi gặp khó khăn về điều kiện nhà ở
- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất trong các trường hợp như được Nhà nước giao quyền sở hữu đất ở, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, hoặc khi mua nhà thuộc quyền sở hữu của Nhà nước
- Ưu tiên giao hoặc thuê đất hay mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên trong việc giao khoán bảo vệ, phát triển rừng
- Vay vốn ưu đãi để phục vụ mục đích sản xuất và kinh doanh
- Miễn/Giảm thuế căn cứ quy định của pháp luật
Các chế độ ưu đãi dành cho thương binh loại 2/4 hiện nay phản ánh sự tri ân và hỗ trợ của xã hội đối với những người đã cống hiến. Việc hiểu rõ và áp dụng chính xác các chế độ này giúp đảm bảo quyền lợi và nâng cao đời sống của họ.
Việc tìm hiểu lương thương binh 2/4 là bao nhiêu rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi chính xác. Để nhận được thông tin chi tiết và giải đáp mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ dichvuketoan.info.vn qua Hotline 0932.383.089 để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhé!
Xem thêm: Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?
Xem thêm: Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu?
Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến & Thành Lập Doanh Nghiệp Uy Tín – dichvuketoan.info.vn
Bạn đang tìm kiếm một dịch vụ kế toán trực tuyến chuyên nghiệp hay cần hỗ trợ thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, tiết kiệm chi phí? Hãy để Công ty TNHH Kiểm toán Kế toán Thuế Việt Nam đồng hành cùng bạn!
Với hơn 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và tư vấn thuế, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả và tuân thủ pháp luật một cách dễ dàng.
📞 Hotline tư vấn miễn phí: 0946 724 666
🌐 Website: dichvuketoan.info.vn
1. Dịch Vụ Kế Toán Trực Tuyến – Giải Pháp Tiết Kiệm, Hiệu Quả
Tại sao doanh nghiệp cần dịch vụ kế toán trực tuyến?
✅ Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ, giúp giảm gánh nặng chi phí lương, bảo hiểm.
✅ Đảm bảo chính xác, đúng pháp luật: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi luôn cập nhật chính sách thuế mới nhất.
✅ Tiện lợi & nhanh chóng: Hỗ trợ trực tuyến 24/7, giúp bạn giải quyết vấn đề kế toán mọi lúc, mọi nơi.
✅ Bảo mật tuyệt đối: Hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu kế toán an toàn, bảo vệ thông tin doanh nghiệp.
Dịch vụ kế toán trực tuyến của chúng tôi bao gồm:
🔹 Lập và nộp báo cáo thuế (hàng tháng, quý, năm).
🔹 Tư vấn và thực hiện quyết toán thuế.
🔹 Hỗ trợ làm sổ sách kế toán, cân đối chi phí hợp lý.
🔹 Kiểm tra và tối ưu hóa báo cáo tài chính.
🔹 Giải quyết các vấn đề về hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
💡 Chỉ cần gửi hồ sơ online, đội ngũ kế toán viên sẽ xử lý nhanh chóng, chính xác!
2. Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp – Nhanh Gọn, Hợp Pháp
Lý do nên sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi?
🚀 Thủ tục nhanh chóng: Hoàn tất giấy phép kinh doanh chỉ trong 3 – 5 ngày làm việc.
📌 Hỗ trợ trọn gói: Tư vấn mô hình doanh nghiệp, đăng ký MST, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng.
💼 Chi phí hợp lý: Không phát sinh thêm chi phí, cam kết minh bạch rõ ràng.
🔒 Hỗ trợ pháp lý & thuế sau khi thành lập: Hướng dẫn thủ tục khai thuế ban đầu, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
✔️ Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp (Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh).
✔️ Soạn hồ sơ & đăng ký giấy phép kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
✔️ Khắc dấu tròn công ty & dấu chức danh.
✔️ Mở tài khoản ngân hàng & đăng ký chữ ký số.
✔️ Tư vấn kê khai thuế ban đầu & đăng ký hóa đơn điện tử.
👉 Chỉ từ 1.500.000 VNĐ, bạn đã sở hữu ngay một doanh nghiệp hợp pháp, sẵn sàng hoạt động!
3. Tại Sao Nên Chọn dichvuketoan.info.vn?
💯 Kinh nghiệm 18+ năm trong ngành kế toán, thuế và thành lập doanh nghiệp.
📌 Hơn 10.000+ khách hàng tin tưởng, từ cá nhân, hộ kinh doanh đến doanh nghiệp lớn.
🛡️ Cam kết đúng hạn, đúng luật, không lo bị phạt thuế do sai sót.
💲 Chi phí minh bạch, không phát sinh thêm.
⏳ Hỗ trợ nhanh chóng, chỉ cần liên hệ qua điện thoại hoặc website.
📞 Liên hệ ngay: 0946 724 666
🌐 Truy cập website: dichvuketoan.info.vn
⚡ Nhanh chóng – Tiện lợi – Hiệu quả – Tiết kiệm!
Hãy để chúng tôi giúp bạn khởi đầu kinh doanh thuận lợi & quản lý tài chính an toàn!
[